Thụy hiệu Đại Mục Vương hậu

  • Vào tháng 4 năm 1002 (trị vì năm thứ 5 của Vua Mục Tông), tên An Tĩnh (안정, 安靜) được thêm vào.
  • Vào tháng 3 năm 1014 (trị vì năm thứ 5 của Vua Hiển Tông), tên Tuyên Minh (선명, 宣明) được thêm vào.
  • Vào tháng 4 năm 1027 (trị vì năm thứ 18 của Vua Hiển Tông), tên Ý Dự (의정, 懿正) và Tín Kính (신경, 信敬) được thêm vào.
  • Vào tháng 10 năm 1056 (trị vì năm thứ 10 của Vua Văn Tông), tên Cung Bình (공평, 恭平) được thêm vào.
  • Vào tháng 10 năm 1253 (trị vì năm thứ 40 của Vua Cao Tông), tên Tĩnh Duệ (정예, 靜睿) cũng được thêm vào thụy hiệu của bà.

[9][10][11]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Đại Mục Vương hậu http://encykorea.aks.ac.kr/Contents/Item/E0014364 http://db.history.go.kr/KOREA/search/searchResult.... http://db.history.go.kr/KOREA/search/searchResult.... http://db.history.go.kr/KOREA/search/searchResult.... http://db.history.go.kr/KOREA/search/searchResult.... http://db.history.go.kr/KOREA/search/searchResult.... https://www.culturecontent.com/content/contentView... https://m.blog.naver.com/PostView.naver?isHttpsRed... https://m.blog.naver.com/PostView.naver?isHttpsRed... https://m.blog.naver.com/PostView.naver?isHttpsRed...